Dismiss Notice
Đừng bỏ lỡ cơ hội thể hiện khả năng bản thân của bạn, GameBot nghĩ Khách có thể quản lý box của diễn đàn đấy, mạnh dạn lên xem nào :) Click ngay để tìm hiểu!

Hack tài nguyên thịt gỗ vàng trong đế chế AOE

Mở tài khoản chứng khoán VPS tại nhà

Đấu Trường Chân Lý: ‘Bách khoa toàn thư’ về toàn bộ Tộc/Hệ của mùa 9

Thảo luận trong 'Liên minh huyền thoại - LOL' bắt đầu bởi GameBot, 31/5/23.

  1. GameBot

    GameBot Thượng đế II Vip Member

    Sau nhiều ngày ấp ủ việc giới thiệu mùa mới, Riot Games cuối cùng đã công bố những thông tin mới nhất về Đấu Trường Chân Lý mùa 9 – Runeterra Tái Hợp.

    Như Riot Games đã giới thiệu, mùa 9 của Đấu Trường Chân Lý sẽ có chủ đề là Runeterra Reforged – Runeterra Tái Hợp. Khá nhiều Tộc/Hệ trong quá khứ đã quay lại nhưng chúng đều có cho mình những hiệu ứng cũng như kích hoạt hoàn toàn mới. Sau đây chúng ta hãy cùng đi tìm hiểu toàn bộ những Tộc/Hệ có mặt trong mùa 9 Đấu Trường Chân Lý.

    Ngoài ra, bạn có thể theo dõi thông tin về toàn bộ tướng mùa 9 Đấu Trường Chân Lý TẠI ĐÂY.


    Tộc/Hệ cơ bản

    Bastion

    Maokai, Poppy, Kassadin, Taric, Shen, K’Sante

    Tướng Bastion nhận thêm giáp và kháng phép. Con số này tăng thêm 100% trong 10 giây đầu giao tranh. Mốc 2/4/6/8.

    Bruiser

    Cho’Gath, Renekton, Vi, Rek’Sai, Sejuani, Sion

    Đơn vị của bạn nhận 100 máu, Bruisers nhận thêm % máu tối đa. Mốc 2/4/6.

    Challenger

    Irelia, Samira, Warwick, Kalista, Kai’Sa, Yasuo

    Tướng Challenger nhận thêm tốc đánh. Khi mục tiêu của chúng bị hạ gục, tướng Challenger lướt đến một mục tiêu mới và tăng 50% tốc độ đánh cộng thêm trong 2,5 giây. Mốc 2/4/6/8.

    Deadeye

    Jhin, Ashe, Akshan, Aphelios, Urgot

    Tầm đánh +1. Mỗi 3 giây, tướng Deadeye tấn công kẻ địch có % máu cao nhất và gây thêm sát thương. Mốc 2/4/6.

    Demacia

    Kayle, Poppy, Galio, Garen, Sona, J4, Lux

    Trong giai đoạn chuẩn bị, tướng Demacia mạnh nhất trở thành Tinh Anh và nhận 1 trang bị Ánh Sáng trong giao tranh tiếp theo. Tướng Tinh Anh nhận thêm giáp và kháng phép và đồng minh ở gần. Nhưng chỉ số này không cộng dồn. Mốc 3/5/7/9.


    Freljord

    Ashe, Lissandra, Sejuani

    Sau 5 giây, một cơn bão băng giá đổ ập vào chiến trường. Tướng địch chịu sát thương chuẩn theo 1 phần máu tối đa của chúng và nhận hiệu ứng debuff: Giảm giáp và kháng phép (2), tăng năng lượng cần kích hoạt kỹ năng (3), làm choáng trong 1,5 giây (4). Mốc 2/3/4.

    Gunner

    Tristana, Jinx, Jayce, Zeri, Senna

    Khi tướng Gunner tấn công, nhận thêm sát thương vật lý cộng dồn đến 8 lần. Mốc 2/4/6.

    Invoker

    Cassiopeia, Galio, Soraka, Karma, Lissandra, Shen, Ryze

    Mỗi 3 giây, đơn vị của bạn nhận thêm năng lượng. Mốc 2/4/6.

    Ionia

    Irelia, Jhin, Sett, Zed, Karma, Shen, Yasuo, Ahri

    Mỗi 4 giây, (1 hoặc nhiều) tướng Ionia mạnh nhất sẽ được thức tỉnh thành dạng linh hồn và nhận 20 năng lượng. Mỗi tướng Ionia có một hiệu ứng độc nhất khác nhau liên quan đến kỹ năng của chúng. Thứ này được nhân đôi ở dạng linh hồn. Mốc 3/6/9.

    Juggernaut

    Sett, Warwick, Darius, Garen, Nasus, Aatrox

    Tướng Juggernaut chịu ít sát thương hơn khi thấp máu. Mốc 2/4/6.

    Multicaster

    Taliyah, Teemo, Sona, Vel’Koz

    Tướng Multicaster kích hoạt kỹ năng nhiều lần, các lần kích hoạt thêm giảm 50% hiệu quả. Mốc 2/4.

    Noxus

    Cassiopeia, Samira, Kled, Swain, Darius, Katarina, Sion

    Tướng Noxus nhận máu và SMPT cùng với SMCK. Chỉ số này tăng 10% với mỗi đối thủ khác nhau mà bạn đã chinh phục trong giao tranh hoặc đã “bay màu” (tối đa 70%). Mốc 3/6/9.

    Piltover

    Orianna, Vi, Ekko, Jayce, Heimerdinger

    Nhận một T-Hex (Khủng Long Máy). Mỗi khi bạn thua 1 người chơi trong giao tranh, T-Hex nhận được Charge. Thắng trận sẽ chuyển hóa toàn bộ Charge thành “Power” của T-Hex.

    Bạn cũng có thể bán T-Hex nếu nó có “Power”, thứ này sẽ làm mới T-Hex và chuyển hóa toàn bộ “Power” thành vật phẩm. Mốc 3/6.

    Rogue

    Viego, Zed, Ekko, Katarina

    Khi tướng Rogue xuống dưới ngưỡng 50% máu, chúng không thể bị chọn làm mục tiêu và lướt đến kẻ địch trong 4 ô gần đấy (ưu tiên kẻ địch ở hàng sau). Hiệu ứng mốc 4: Đòn đánh đầu tiên của tướng Rogue khiến kẻ địch chảy máu và gây 50% máu tối đa của chúng theo dạng sát thương phép trong 5 giây. Mốc 2/4.

    Sorcerer

    Malzahar, Orianna, Swain, Taric, Vel’Koz, Lux, Ahri

    Sorcerer nhận thêm SMPT. Khi tướng địch bị hạ gục sau khi bị gây sát thương bởi một Sorcerer, chúng gây một lượng sát thương theo % máu tối đa của chúng sang những kẻ địch khác. Mốc 2/4/6/8.

    Shadow Isles

    Maokai, Viego, Kalista, Gwen, Senna

    Sau khi gây hoặc chịu sát thương 8 lần, tướng Shadow Isles nhận lá chắn trong 8 giây và “quỷ hóa” trong phần còn lại của giao tranh, hiệu ứng “quỷ hóa” giúp tướng nhận thêm năng lượng mỗi giây. Mốc 2/4/6.

    Shurima

    Cassiopeia, Renekton, Taliyah, Akshan, Azir, Nasus, K’Sante

    Mỗi 4 giây, tướng Shurima hồi 7% máu tối đa. Sau 8 giây, (1 hoặc nhiều) tướng Shurima mạnh nhất sẽ được thăng hoa và nhận 40% máu tối đa cùng 40% tốc độ đánh. Mốc 3/5/7/9.

    Strategist

    Swain, Teemo, Azir, J4

    Khởi đầu giao tranh: Đồng minh trong 2 hàng phía trước nhận lá chắn trong 8 giây, đồng minh ở 2 hàng sau nhận SPMT.

    Slayer

    Kayle, Kled, Zed, Gwen, Aatrox

    Tướng Slayer nhận 15% hút máu toàn phần. Tướng Slayer gây thêm sát thương, nhân đôi với những đơn vị dưới 60% máu. Mốc 2/3/4/5/6.

    Void

    Cho’Gath, Malzahar, Kassadin, Rek’Sai, Vel’Koz, Kai’Sa, Bel’Veth

    Nhận một Trứng Hư Không có thể đặt trên sàn đấu. Khởi đầu giao tranh, trứng nở thành một tồn tại đáng sợ và hất tung kẻ địch ở gần đó. Mỗi bậc sao của tướng Hư Không sẽ giúp tồn tại nở ra từ Trứng Hư Không tăng máu và SMPT thêm 25%. Mốc 3/6/8.

    Yordle

    Poppy, Tristana, Kled, Teemo, Heimerdinger

    Đơn vị của bạn nhận 10% tốc độ đánh mỗi bậc sao.

    Nếu bạn có 1 tướng 3 sao, tướng Yordle của bạn có thể trở thành 4 sao – thứ giúp cho kỹ năng của chúng được nâng cấp phi thường. Mốc 3/5.

    Zaun

    Jinx, Warwick, Ekko, Urgot, Zeri

    Tướng Zaun tạo ra những “chem-mod” (tạm dịch: Hóa Chất Tiêu Thụ) mà chỉ chúng có thể dùng, những chem-mod chỉ có thể bị lấy ra bằng cách bán tướng. Mốc 2/4/6.


    Ryze của mùa 9 Đấu Trường Chân Lý là một phiên bản khác của “Đột Biến” trong quá khứ.


    Tộc/Hệ độc nhất

    Darkin

    Aatrox

    Khi Aatrox hoặc kẻ giữ Lưỡi Kiếm Darkin bị hạ gục, Lưỡi Kiếm Darkin sẽ được trang bị cho đồng minh gần nhất, cung cấp cho chúng 450 máu và 20% hút máu toàn phần. Sau khi nó được trang bị cho 1 tướng trong 4 giây, Aatrox sẽ tái sinh.

    Empress

    Bel’Veth

    Khi Bel’Veth hạ gục một kẻ địch, chúng bị bỏ lại phía sau San Hô Hư Không mà ả ta sẽ hấp thụ. San Hô đầu tiên tăng máu tối đa của ả thêm 50%, những cái tiếp theo tăng thêm 20% máu tối đa. Khi một San Hô Hư Không được hấp thụ, ả ta sát thương phép theo 10% máu tối đa cho những kẻ địch ở gần đó.

    Redeemer

    Senna

    Mỗi khi một đồng minh nhận được lá chắn. Senna nhận thêm 8% tốc đánh cho phần còn lại của giao tranh.

    Technogenius

    Heimerdinger

    Nhận một Ụ Súng với 3 ô nâng cấp. Mỗi ô nâng cấp có giá 6 vàng trong cửa hàng. Ụ Súng chia sẻ tốc độ đánh và SMPT với Heimerdinger.

    Wanderer

    Ryze

    Kỹ năng của Ryze thay đổi tùy theo Cổng Dịch Chuyển ở đầu trận đấu mà người chơi chọn.

    Xem thêm: Đấu Trường Chân Lý: Thông tin chi tiết về toàn bộ tướng mùa 9 mới nhất hôm nay

    #Đấu Trường Chân LÝ #ĐTCL #LMHT #mùa 9 #Runeterra Reforged #Runeterra Tái Hợp #set 9 #Teamfight Tactics #Teamfight Tactics lol #tft
    Nguồn Game4v
     

Chia sẻ trang này